Trang chủ / Ngữ pháp / Động từ / Động từ chỉ trạng thái (State verbs)

Động từ chỉ trạng thái (State verbs)

Động từ chỉ trạng thái (State verbs)

Danh mục: Động từ | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Động từ chỉ trạng thái (state verbs) là gì? Bài học này sẽ giúp bạn làm sáng tỏ, cùng tiếng Anh thật dễ khám phá nhé!

1. Động từ chỉ trạng thái là gì?

State verbs  hay còn gọi là non-action verbs là những từ dùng để chỉ trạng thái. Động từ chỉ trạng thái thường liên quan tới: cảm xúc (emotions); sự tồn tại (existence); ham muốn (desire); cảm giác (sense); sở hữu (possession); ý nhĩ/quan điểm (thoughts/opinion) hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ (measurement).

be* seem appear* (existence)
look* sound* smell* taste* feel* (senses)
like want prefer love* (desire)
have* own possess (possession)
think* believe consider* (opinion)

(*) vừa là động từ chỉ hành động, vừa là động từ chỉ trạng thái.

a. Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm

know biết understand hiểu
doubt nghi ngờ suppose cho rằng
wish ước think nghĩ
agree đồng ý mind ngại, phiền

b. Động từ chỉ cảm giác, cảm nhận

seem dường như see thấy
hear nghe thấy look trông có vẻ
sound nghe có vẻ smell có mùi
taste có vị recognise nhận ra

c. Động từ chỉ tình cảm

want muốn need cần
like like love yêu
hate ghét prefer thích hơn

d. Động từ chỉ sự sở hữu

have own sở hữu
possess sở hữu include bao gồm
belong thuộc về

e. Động từ chỉ trạng thái

exist tồn tại be thì, là, ở
fit vừa depend phụ thuộc

2. Cách sử dụng động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái (state verbs) không được sử dụng trong các thì tiếp diễn:

Mr. Tactful is seeming like a nice guy. (Sai!)
Mr. Tactful seems like a nice guy. (Đúng)
This salad is tasting delicious. (Sai!)
This salad tastes delicious. (Đúng)
I am liking banana cream pie. (Sai!)
I like banana cream pie. (Đúng)

3. State verbs và action verbs

Trong tiếng Anh, có nhiều từ vừa là state verbs hoặc non-action verbs, vừa là động từ chỉ hành động (action verbs).

Those flowers look beautiful. (Non-action)
Flora is looking out the window. (Action)
I think that’s a great idea. (Non-action)
I am thinking about my upcoming speech. (Action)
We have a brand new car. (Non-action)
We are having a party this weekend. (Action)
Craig is a real estate agent. (Non-action)
Billy is being naughty today. (Action)

Xem thêm một số động từ vừa là state verbs vừa là action verbs tại đây.

3. Bài tập thực hành về state verbs

Trên đây, tiếng Anh thật dễ đã liệt kê rất đầy đủ các kiến thức về động từ state verbs trong tiếng anh. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng anh. Và chỉ có hiểu được các từ loại cơ bản này trong một ngôn ngữ, các bạn mới có cơ hội hoàn thiện kĩ năng tiếng Anh của mình.

Xem thêm bài học hay:

Bài tập