Trang chủ / Ngữ pháp / Các thì tiếng Anh / Thì tương lai đơn (Future simple tense)

Thì tương lai đơn (Future simple tense)

Thì tương lai đơn (Future simple tense)

Danh mục: Các thì tiếng Anh | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

1. Cấu trúc thì tương lai đơn

Câu khẳng định I / You / He / She / It / We / They will pass the exam
Câu phủ định  I / You / He / She / It / We / They won’t (will not) pass the exam
Câu nghi vấn Will I / You / He / She / It / We / They pass the exam?
Câu trả lời Yes Yes, I / You / He / She / It / We / They will
Câu trả lời No No, I / You / He / She / It / We / They won’t

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
  • We will see what we can di t help you.
  • Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa
  • Will you open the door? → lời yêu cầu.
  • Will you come to lunch? → lời mời
  • I promise I will tell you the truth. → lời hứa
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
  • People will not go to Jupiter before 22nd century.
  • She supposes that she will get a better job.
Trong câu điều kiện loại 1, diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
  • If she comes, I will go with her.
  • If it stops raining soon, we will go to the cinema.

Shall / will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Trước đây, người ta dùng shall cho ngôi thứ nhất (I và We). Ngày nay người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ. Shall chỉ còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn.

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century… hoặc in + thời gian (in 5 minutes: sau 5 phút nữa)

Chúng ta cũng có thể nhận biết thì tương lai đơn nếu trong câu có các từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose hoặc giả định: perhaps, probably.

Hay xuất hiện từ diễn tả lời hứa như promise.

I promise I will give you her phone number.
Perhaps it will rain tonight.
She will visit her cousin next summer.

Bài tập