Trang chủ / Ngữ pháp / Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples”

Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples”

Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples”

Danh mục: Cách sử dụng từ | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn đã sử dụng sai dạng số ít và số nhiều của personpeople. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau phân biệt “Person, Persons, People, Peoples”.

Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples”

Person: một người cụ thể. Ví dụ:

  • Joel is such a nice person. (Joe là một người tốt)
  • She’s a person I have a lot of respect for. (Cô ấy là người mà tôi ngưỡng mộ)

Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo. (bạn hãy để ý khi đi thagn máy, giả sử sức chứa tối đa là 20 người thì bảng cảnh báo sẽ ghi là 20 persons). Ví dụ:

  • Any person or persons found in possession of illegal substances will be prosecuted. (Bất kỳ người nào hoặc những người bị phát hiện tàng trữ các chất bất hợp pháp sẽ bị truy tố.)

People :

  • Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
  • Còn nghĩa thứ 2 có nghĩa là dân tộc

Ví dụ:

  • I saw three people standing on the corner. (Tôi đã thấy ba người đứng ở phía góc đường)
  • Vietnamese people have their own compatriotism to love peace and freedom. (Dân tốc Việt Nam có lòng yêu nước, yêu hòa bình và tự do)

Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa cộng đồng, dân tộc

Một số ví dụ khác:

  • The police keeps a list of missing persons. (Cánh sát giữ danh sách những người mất tích.)
  • They are persons who are escaping the punishment. (Họ là những người đã thoát khỏi sự trừng phạt.)
  • The English-speaking peoples share a common language. (Cộng đồng người nói tiếng Anh chia sẻ một ngôn ngữ chung.)
  • The ancient Egyptians were a fascinating people. (Người Ai Cập cổ đại là một dân tộc tuyệt vời.)

Phân biệt ‘persons’ và ‘people’

Danh từ số nhiều của “person” là “persons” và “people”. “People” được sử dụng phổ biến hàng ngày còn “persons” chủ yếu sử dụng trong pháp luật.

Danh từ số ít “person” /ˈpɝː.sən/ dùng để chỉ bất kỳ một người nào đó. Xét lại ví dụ:

  • Joel is such a nice person. (Joe là một người tốt)
  • She’s a person I have a lot of respect for. (Cô ấy là người mà tôi ngưỡng mộ)

Hai danh từ số nhiều của “person” lần lượt là “persons” và “people“. Trong đó, persons là danh từ mang văn phong trang trọng (formal), được sử dụng chủ yếu trong các văn bản pháp luật. Ví dụ:

  • Any person or persons found in possession of illegal substances will be prosecuted. (Bất kỳ cá nhân, nhóm người nào bị phát hiện tàng trữ chất cấm sẽ bị khởi tố).

Để nhắc đến nhóm người, nhiều người một cách chung chung, bạn sử dụng people. Cũng vì vậy, “people” được sử dụng nhiều hơn “persons” trong tiếng Anh. Ví dụ:

  • Jim and Wendy are such nice people. (Jim và Wendy là tốt)
  • People are generally very selfish. (Con người thường ích kỷ)

Như vậy là bạn đã biết cách phân biết bốn từ thường gây nhầm lẫn đó là “Person, Persons, People, Peoples”. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm bài học hay:

Bài tập