Trang chủ / Ngữ pháp / Các thì tiếng Anh / Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Danh mục: Các thì tiếng Anh | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.

Dấu hiện để nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các cụm từ:

  • By then: tính đến lúc đó
  • By this October: tính đến tháng 10 năm nay
  • By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn​

Cấu trúc

1. Khẳng định:

Cấu trúc: S + will + have + been +V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: dạng phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”
Ví dụ 1: We will have been living in this house for 15 years by next month. (Chúng tôi sẽ sống được 15 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)
Ví dụ 2: They will have been getting married for 2 years by the end of this year. (Bọn họ sẽ kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

2. Phủ định:

Cấu trúc: S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Ví dụ 1: We won’t have been living in that house for 10 years by next month. (Chúng tôi sẽ không sống được 10 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)
Ví dụ 2: I won’t have been travelling to New York for 3 years by the end of October. (Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 3 năm đến cuối tháng mười một)

3. Câu hỏi:

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Cấu trúc: Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ: Will you have been living in this country for 3 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 3 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
Yes, I will./ No, I won’t.

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách Sử Dụng Ví dụ
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai I will have been studying English for 12 year by the end of next month(Tôi sẽ học tiếng Anh được 12 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 30th, I will have been working for this company for 21 years(Đến ngày 30 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 21 năm rồi)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

Tiếng Anh Thật Dễ hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp các bạn hệ thống, bổ sung thêm khả năng tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Bài tập