Trang chủ / Luyện thi TOEIC / Bỏ túi 25 cặp từ đồng nghĩa có trong bài thi TOEIC

Bỏ túi 25 cặp từ đồng nghĩa có trong bài thi TOEIC

Bỏ túi 25 cặp từ đồng nghĩa có trong bài thi TOEIC

Danh mục: Luyện thi TOEIC | Từ vựng

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Bài thi TOEIC thường sử dụng từ đồng nghĩa để “tung hỏa mù” gây khó khăn cho thí sinh. Không ít sĩ tử đã “sập bẫy” mất điểm rất đáng tiếc ở những câu dạng này vì thiếu nền tảng từ vựng.

Định nghĩa về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Trong cuốn “An Introduction to Semantics”, G.S Nguyễn Hòa đưa ra nhận định về từ đồng nghĩa là những từ cùng từ loại có nghĩa tương tự nhau nhưng không giống hệt nhau. Chúng có thể giống hoặc khác nhau về nghĩa biểu vật (denotation meaning) hoặc nghĩa biểu thái (connotation meaning). Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được hay không phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà từ đó xuất hiện.

Ví dụ: ‘father’ và ‘dad’ là hai từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu thái. Trong khi đó, các từ ‘misfortune’, ‘accident’ và ‘catastrophe’ là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật.

Để vượt qua được cửa ải này, thí sinh không những cần phải chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng phong phú mà còn phải học hết các cụm từ đồng nghĩa.

Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau:

Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)

Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.

Ví dụ: fatherland, motherland..

Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.

Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)

Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.

Ví dụ: stare – look – gaze – glance

Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là ‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.

Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)

Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau.

Ví dụ: policeman- bobby – cop

Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’ kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ ‘bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ.

ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa tu từ: before – ere; father – dad; fellow – chap – lad

Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms)

Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.

Ví dụ:

  • to dismiss – to fire – to sack
  • to reduce – to axe – to cut back
  • betrayal – sell – out
  • house – shack – slum – pad

Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.

  • The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h)
  • The duchess dismissed her servant. (Bà nữ công tước đã cho người hầu đi)

Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi.

  • He was fired for stealing money from the till. (Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két)

Còn ‘to sack’ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence)

Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms)

Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.

Ví dụ:

  • do – make (to do exercises but to make money)
  • language – tongue (native language, but to know languages)
  • to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)
  • meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense)

Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’.

  • To make tea, coffee; an error; a fire; money
  • To do Business; Exercises; Homework; Painting

Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của ‘do’ là tiến hành hoặc thực hiện.

Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)

Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ.

Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương.

Dưới đây là bảng một số từ vựng, cụm từ tiếng anh thuộc nhóm từ đồng nghĩa này.

  • British English; American English
  • Autumn; Fall
  • Vest; Undershirt
  • Toilets; rest room
  • Waistcoat; Vest
  • Car park; Parking lot
  • Trainers; Sneakers
  • Cinema; Movie theatre
  • Jumper; Sweater

Uyển ngữ/Mỹ từ (Euphemism)

Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn.

Ví dụ:

  • Redundant – be out of job /unemployed
  • The underprivileged – the poor
  • Die – be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority
  • WC – the rest room – bathroom

Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘redundant’ không đề cập trực tiếp về tình trạng mất việc làm như từ ‘unemployed’ hay ‘be out of job’. Do đó, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự.

Tiếng Anh Thật Dễ xin giới thiệu đến các bạn 25 cặp từ đồng nghĩa có trong bài thi TOEIC. Các bạn hãy học ngay những từ đồng nghĩa này để có kết quả cao trong bài thi TOEIC nhé.

1.Purchase = buy: mua hàng
2.Announce = inform = notify: thông báo
3.Postpone = delay: hoãn, lùi lịch
4.Cancel = call off: hủy lịch
5. Book = reserve: đặt trước

6. Look for = search for = seek: tìm kiếm
7. Provide = supply: cung cấp
8. Reduce = cut = decrease: cắt giảm
9.Shipment = delivery: sự giao hàng
10.Energy = power: năng lượng

11. Applicant = candidate: ứng cử viên
12. Employee = staff: nhân viên
13.Schedule = calendar: lịch
14. Brochure = pamphlet: cuốn sách nhỏ
15. Route = road: tuyến đường, lộ trình

16. Rain = shower: mưa rào
17. Downtown area = city center: khu trung tâm thành phố
18. Signature = autograph: chữ kí
19. Annual = yearly: hàng năm
20.Well-known = widely-known = famous: nổi tiếng

21.Effective = efficient: hiệu quả
22.Promptly = immediately = instantly: ngay lập tức
23.Fragile= breakable = vulnerable: mỏng manh, dễ vỡ
24. Giant = huge: to lớn, khổng lồ
25. Broken = damage = out of order: bị hư hỏng

Chúc các bạn đạt được điểm tối đa trong kỳ thi TOEIC khi phải đối mặt với những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh phía trên. Hãy chia sẻ bài viết đến bạn bè và đừng quên đăng ký nhận thông báo bài học mới nhé!

Bài tập