Trang chủ / Ngữ pháp / Các phép tính trong tiếng Anh

Các phép tính trong tiếng Anh

Cùng học về Phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh

Danh mục: Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Các phép tính trong tiếng Anh cơ bản bao gồm công, trừ, nhân, chia. Rất nhiều bạn chưa biết cách đọc các phép tính này, để hiểu tốt chương này, bạn cần tham khảo các chương trước về cách đọc viết các số trong tiếng Anh.

Cũng giống như tiếng Việt, các phép tính trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến đặc biệt trong giao tiếp công việc hàng ngày. Vậy cách đọc đúng của các phép tính này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

1. Phép cộng (Addition)

Với phép cộng:

  • Để biểu diễn cho dấu cộng (+), bạn có thể sử dụng and, make hoặc plus.
  • Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 7 + 4 = 11:

  • Seven and four is eleven.
  • Seven and four’s eleven.
  • Seven and four are eleven.
  • Seven and four makes eleven.
  • Seven plus four equals eleven. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

2. Phép trừ (Subtraction)

Với phép trừ:

  • Để biểu diễn cho dấu trừ (-), bạn có thể sử dụng minus. Hoặc bạn có thể sử dụng giới từ from với cách nói ngược lại.
  • Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 11 – 7 = 4:

  • Seven from eleven is four. Eleven minus seven equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

3. Phép nhân (Multiplication)

Với phép nhân:

  • Để biểu diễn cho dấu nhân (x), bạn có thể sử dụng multiplied by hoặc times. Hoặc bạn có thể nói hai số nhân liên tiếp nhau, trong đó số nhân thứ hai biểu diễn ở dạng số nhiều.
  • Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 5 x 6 = 30:

  • Five sixes are thirty.
  • Five times six is/equals thirty.
  • Five multiplied by six equals thirty. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

4. Phép chia (Division)

Với phép chia:

  • Để biểu diễn cho dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by. Hoặc bạn có thể sử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ.
  • Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be, equal hoặc sử dụng go.

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 20 ÷ 5 = 4:

  • Five into twenty goes four (times)
  • Twenty divided by five is/equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Chú ý: Nếu bài toán có các số hạng hoặc kết quả là các số thập phân hoặc dạng phân số, bạn tham khảo cách đọc viết các số trong các chương trước.

Ví dụ bài toán với 5 ÷ 2 = 2.5 thì bạn có thể nói: Five divided by five is/equals two point five.

Bài tập