Làm thế nào để gửi lời mời bằng tiếng Anh hay làm sao để từ chối một lời mời? Những tình huống giao tiếp này thường xuyên xảy ra trong cuộc sống, vì vậy bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách gửi lời mời và từ chối lời mời trong tiếng Anh.
Lời mời trong tiếng Anh
Trong giao tiếp tiếng Anh, để mời ai đó đi đâu, làm gì thì tùy theo ngữ cảnh trang trọng hay thân mật thì bạn có thể lựa chọn lời mời khác nhau.
Dưới đây là một số mẫu câu được sử dụng để làm lời mời trong tiếng Anh.
- I would like to invite you to a reception next Sunday at my home. (Trang trọng)
- I would like to invite you to dinner at the new French restaurant. (Trang trọng)
- Would you care to join us for dessert and coffee? (dessert: món tráng miệng)
- Would you like to go to Washington with me next month?
- I was wondering if you’d like to go to the pool on Saturday.
- I was wondering if you’d like to come to dinner on Tuesday evening.
Chú ý: Khi bạn mở đầu câu “I was wondering if…” bạn phải tuân theo trật tự Chủ ngữ rồi đến Động từ: you + would like… chứ không dùng theo dạng câu hỏi là: Would + you + like…?
Ngoài các mẫu câu trên, bạn có thể sử dụng How about … hoặc What about …:
- Can you meet me at the gym after class for some basketball?
- Will you come over tomorrow night and watch the game with us?
- How about a movie tonight?
- What about a movie tonight?
- How about a quick game of pool before we go home?
- What about a quick game of pool before we go home?
- How about canoeing at the lake tomorow afternoon? (canoeing: bơi ca nô)
- What about canoeing at the lake tomorow afternoon?
- How about camping out at Mount Mitchell next weekend? (camping: cắm trại)
- What about camping out at Mount Mitchell next weekend?
Chú ý: Sau “What about…?” hay “How about…?” là một danh từ (a movie, a game) hoặc danh động từ (canoeing, camping).
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng mẫu câu bắt đầu với Why not … hoặc Why don’t you như sau:
- Why not jog with me this afternoon?
- Why don’t you jog with me this afternoon?
- Why not stop by for a visit on your way home?
- Why don’t you stop by for a visit on your way home?
Khi được ai đó mời, bạn phải trả lời như thế nào khi bạn nhận lời mời, từ chối lời mời hay do dự. Mời bạn theo dõi các chương tiếp theo.
Nhận lời mời trong tiếng Anh
Chương trước chúng ta đã tìm hiểu các mẫu câu để mời ai đó bằng tiếng Anh. Vậy bạn sẽ nói gì khi bạn nhận lời mời. Chương này sẽ trình bày các mẫu câu được sử dụng trong tình huống này.
Cách diễn đạt bằng tiếng Anh khi bạn nhận lời mời
Để diễn đạt bằng tiếng anh khi bạn nhận lời mời của ai đó, bạn có thể nói:
- Thank you very much. (Trang trọng)
- Thanks for your invitation. I’d be delighted to. (Trang trọng) (delighted): thích thú
- Thanks for your invitation. I’d be love to. (Trang trọng)
- Thanks. I’d like to have dinner with you on Monday.
- Thanks. I’d like to visit you next weekend at the beach.
- Sure.That would be fun.
- Sure.That would be wonderful.
- What a nice idea! I’d really like that.
- What a terrific idea! I’d really love to.
- What a nice idea! I’d really love to.
- Sounds great! (Thân mật)
- Sounds like fun! (Thân mật)
- Great! (Thân mật)
- Sure (thing)! (Thân mật)
- Super! (Thân mật)
Chú ý: I’d delighted to và I’d love to là những lời đáp thường được phụ nữ dùng hơn là đàn ông.
Bạn sử dụng các mẫu câu trên khi bạn nhận lời mời. Vậy khi bạn từ chối lời mời bằng tiếng Anh, bạn nói như thế nào. Mời các bạn theo dõi chương tiếp theo.
Từ chối lời mời trong tiếng Anh
Cách từ chối lời mời bằng tiếng Anh
Để từ chối lời mời của một ai đó bằng tiếng Anh, thì tùy theo ngữ cảnh trang trọng hay thân mật thì bạn nên sử dụng các mẫu câu tương ứng.
Dưới đây là những mẫu câu bạn nên nói khi từ chối lời mời bằng tiếng Anh.
- Thank you, but I’m afraid I have other plans for that night. (Trang trọng) (Lý do: có kế hoạch khác cho tối đó rồi)
- Thank you, but I’m afraid I have an appointment that day. (Trang trọng) (Lý do: có cuộc hẹn khác rồi)
- I’m sorry. I can’t go to the movie with you, I… (đưa ra lý do)
- I’m sorry. I can’t join you in New York that weekend, I… (đưa ra lý do)
- I wish I could, but I’m busy. Maybe another time, though.
- I hate to turn you down, but I must… (đưa ra lý do)
- I would love to any other time, but I’ve already made plans.
- I would like to any other time, but I’ve already made plans.
- Thanks for asking, but… (đưa ra lý do)
- I appreciate the invitation, but I’m afraid I can’t.
- I’m afraid I can’t, but thanks anyway.
- I’m tied up that day. What about the 14th? (tied up: bận)
- I’m tied up that night. What about a rain check. (rain check: dịp khác)
Trong đó:
- turn (someone hoặc something) down = refuse: từ chối. Chúng ta turn down (từ chối) người, lời mời, lời yêu cầu, …
- A rain check là một sự đồng ý miệng và trong trường hợp đó người ta có thể xác nhận lại sau cái điều đang được yêu cầu lúc này. Ví dụ:
I can’t go to the movie now, but I’d like a rain check. (Mình không thể đi xem phim bây giờ được, nhưng mình sẽ đi vào dịp khác.)
Qua hai chương, bạn đã biết cách mời ai đó làm gì hay từ chối lời mời của một ai đó bằng tiếng Anh. Vậy khi bạn do dự hay chưa thể quyết định ngay được khi ai đó mời bạn, bạn nói như thế nào. Mời các bạn theo dõi chương tiếp theo.
Khi do dự, chưa thể trả lời ngay
Khi nhận lời mời của ai đó, đôi lúc bạn có thể không muốn trả lời ngay là yes hay no. Do dự cũng có nhiều cách, nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ kỹ về lời mời trước khi quyết định.
Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau khi thể hiện thái độ do dự của mình trong tình huống này:
- I’m not sure what my plans are at this moment. Could I let you know on Friday?
- I may be busy that day. Do you mind if I tell you in a few days?
- Well, I’m not sure, but I may be busy.
- Well, I’m not sure, but I may be playing golf.
- My plans for that day are still up in the air. I’ll let you know by Tuesday, if that’s okay with you.
- I appreciate the invitation, but I might have an appointment at that time. Could I let you know later this week? (appreciate: cảm kích)
- Thanks a lot for the invitation, but I’ll have to check my calendar. Could I get back to you tonight?
Chú ý: Cấu trúc to be still up in the air = not finalized yet hoặc not complete hoặc unsure có nghĩa là chưa chắc chắn.
Vậy là qua bài học này, bạn đã biết cách gửi lời mời, nhận lời mời bằng tiếng Anh cũng như cách từ chối lời mời hay hẹn trả lời sau. Bạn hãy luyện tập chăm chỉ và lưu bài học này lại nhé! Chúc các bạn thành công!
Bài học này nằm trong chuỗi bài về các tình huống giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh