Trong tiếng Anh, có hai trạng từ thường xuyên được sử dụng để chỉ mức độ đó là “too” và “enough”. Vậy “too” và “enough” đứng trước hay sau tính từ trong câu? Cần phải lưu ý những gì khi sử dụng 2 trạng từ này? Bài học hôm nay Tiếng Anh Thật Dễ sẽ giúp bạn biết cách sử dụng “too” và “enough” trong câu.
1. Cách sử dụng TOO trong câu
Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng vượt quá sự mong đợi.
Khi TOO đứng trước Tính từ (Adjective)
Cấu trúc 1:
S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá… để ai đó làm việc gì đó.
Thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns) và chia động từ Be theo đúng thì. For Somebody to do something: thay somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object pronoun). Tiếp đến thay Do bằng một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có To.
Ví dụ: This shirt is too small for him to wear. (for him not for he) This milk is too cold for her to drink. (for her not for she)
Cấu trúc 2:
S + be + Too + Adjective + For something.
Ý nghĩa: Điếu gì/ai đó quá… cho việc gì đó.
Ví dụ: She is too young for that posision. (Cô ấy quá trẻ cho vị trí đó.) It is too expensive for a bike. (Cái giá quá đắt cho một chiếc xe đạp.)
Cấu trúc 3:
S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something.
Ý nghĩa: Điều gì đó quá… khiến ai đó không thể làm gì.
Ví dụ: The house is too expensive that I could not buy it. (Ngôi nhà quá đắt khiến tôi không thể mua.) He is too handsome that I could not even look into his eyes. (Anh ấy quá đẹp trai khiến tôi không dám nhìn thẳng vào mắt.)
Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective + that + Clause.
Khi TOO đứng trước Trạng từ (Adverb)
Cấu trúc:
1. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something.
2. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do something.
Ví dụ: He runs too fast for me to catch up. (Anh ta chạy quá nhanh so với tôi để đuổi kịp.) He runs too fast that I can not catch up. (Anh ta chạy quá nhanh khiến tôi không thể đuổi kịp.)
Nếu động từ sau chủ ngữ là To Be thì ta sẽ dùng Too + Adjective, Nếu theo sau chủ ngữ là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb
2. Cách sử dụng ENOUGH trong câu
Enough đứng trước danh từ (Nouns)
Cấu trúc:
S + Verb(ordinary) + Enough + Noun + to do something.
S + Verb(ordinary) + Enough + Noun + that Somebody can/could (not) do something.
Ví dụ: I have enough money to buy anything. (Tôi có đủ tiền để mua bất cứ gì.) I have enough money that I could buy anything. (Tôi có đủ tiền nên tôi có thể mua mọi thứ.) She doesn't get enough score to pass the exam. (Cô ấy không đạt đủ điểm để vượt qua kì thi.)
Enough đứng sau Tính từ (Adjective) và Trạng từ (Adverb)
Cấu trúc:
S + be + Adjective + enough for somebody to do something
S + be + Adjective + enough that somebody can/could (not) to do something
S + Verb + Adverb + enough for somebody to do something
S + Verb + Adverb + enough that somebody can not / could not do something
Ví dụ: This lugguage is heavy enough for me to carry by hand. (Hành lý quá nặng cho tôi để xách bằng tay.) This lugguage is heavy enough that I can carry by hand. (Hành lý đủ nặng nên tôi có thể xách bằng tay.) He did not work hard enough to pass the the exam. (Anh ấy đã không học chăm chỉ để vượt qua kì thi.)
3. Ứng dụng của TOO và ENOUGH trong tiếng Anh
Chúng ta thường dùng Too và Enough để viết lại câu, hoặc nối 2 câu đơn lại với nhau, hoặc biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ.
Ví dụ: The exercise is very difficult. He can not answer it. -> The exercise is too difficult for him to answer. -> The exercise is too difficult that he can not answer it. The piano is very heavy. Nobody can lift it. -> The piano is too heavy (for us) to lift. -> The piano is not light enough to lift. -> Nobody is not strong enough to lift the piano (Câu này hơi khác nghĩa một chút)
4. Bài tập thực hành phân biệt “too” và “enough”
Sử dụng Too hoặc Enough để hoàn thành câu:
- (tall) He wasn’t ………….. to become a flight attendant.
- (busy) I’m afraid I’m …………. to talk you now.
- (good) The paper isn’t …………..
- (patience) I haven’t got …………. to be a teacher.
- (late) It’s 10 pm. It’s …………. to the cinema.
- (enough) She couldn’t run …………. to catch the bus.
- (warm) It’s not …………. to go out.
- (chairs) We don’t have …………. for all students here.
- (busy) She’s …………. trying to come up in our party tonight.
- (people) We have …………. to form three groups.
- (young) Jim is …………. to drive motorcycle.
- No more workouts. That’s …………. for today.
- (flour) There isn’t …………. to make fifty loads of bread.
- (far away) We were …………. to heard what he was saying.
- (dark) The forest is …………. that he can’t see anything.
- (English) He doesn’t know …………. to talk to foreigner.
- (food and drink) There was …………. for about twenty people.
- (hot) The tea is …………. for me to drink.
Đáp án:
- He wasn’t tall enough to become a flight attendant.
- I’m afraid I’m too busy to talk you now.
- The paper isn’t good enough.
- I haven’t got enough patience to be a teacher.
- It’s 10 pm. It’s too late to the cinema.
- She couldn’t run fast enough to catch the bus.
- It’s not warm enough to go out.
- We don’t have enough chairs for all students here.
- She’s too busy trying to come up in our party tonight.
- We have enough people to form three groups.
- Jim is too young to drive motorcycle.
- No more workouts. That’s enough for today.
- There isn’t enough flour to make fifty loads of bread.
- We were too far away to heard what he was saying.
- The forest is too dark that he can’t see anything.
- He doesn’t know enough English to talk to foreigner.
- There was enough food and drink for about twenty people.
- The tea is too hot for me to drink.
Thông qua bài viết chia sẻ về cấu trúc, công thức và cách sử dụng too và enough, cũng như bài tập vận dụng cụ thể. Tiếng Anh Thật Dễ hy vọng các bạn đã có thể sử dụng tốt hai cấu trúc này. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh