Danh động từ trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng danh động từ như thế nào cho đúng? Cần lưu ý gì khi sử dụng chúng? Tất cả sẽ được làm sáng tỏ trong bài học ngày hôm nay. Nào, hãy bắt đầu học với Tiếng Anh Thật Dễ nhé!
1. Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh
Định nghĩa
Danh động từ (gerund) là động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.
Sau khi chuyển thành danh từ, Gerunds có thể được dùng làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!).
Xét thêm ví dụ sau đây:
1. Reading newspaper, I hear a big noise.(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.)
2. Reading newspaper everyday can know much information. (Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.)
Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear. Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một mệnh đề -ing (-ing clause).
Trong câu thứ hai Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của can, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với chức năng là một danh từ như thế, nó được gọi là một Danh động từ (Gerund).
Các dạng của danh động từ (Gerund)
Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:
Chủ động (Active) | Bị động (Passive) | |
---|---|---|
Hiện tại | Động từ + ing | Being + Quá khứ phân từ |
Hoàn thành | Having + Quá khứ phân từ | Having been + Quá khứ phân từ |
Ví dụ:
– Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt.)
– Being loved is the happiest thing of one’s life. (Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)
– My brother likes reading novels. (Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)
– His bad habit is telling lies. (Thói quen xấu của nó là nói dối.)
Chúng ta cũng có thể sử dụng Danh động từ (Gerund) với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt.
Ví dụ:
– You may rely on my brother’s coming. (Anh có thể tin rằng em tôi sẽ đến.)
– He insisted on my coming. (Anh ấy cứ nài tôi đến.)
– I don’t like your going away. (Tôi không thích anh đi.)
Chú ý: Đôi khi chúng ta có thể thay Danh động từ bằng một động từ nguyên thể có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy).
Ví dụ:
– Quarrelling is a foolish thing. –> To quarrel is a foolish thing.
(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)– Most students like studying English. –> Most students like to study English.
(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)– Drinking-water is in this bottle. –> Water to drink is in this bottle.
(Nước uống ở trong cái chai này.)
Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng động từ nguyên thể có to vì có thể làm thay đổi ý nghĩa.
Ví dụ:
– He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.)
– He stops talking. (Anh ta thôi trò chuyện.)
Danh động từ và Phân từ
Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là Danh động từ (Gerund).
Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là phân từ hiện tại (Present Participle).
Ví dụ:
– Phân từ: a sleeping child = a child who is sleeping (một đứa bé đang ngủ)
– Danh động từ: a sitting-room = phòng khách (không phải căn phòng đang ngồi)
Chú ý: Danh động từ cũng được dùng sau các giới từ.
Ví dụ:
He is successful in studying English. (Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)
2. Động từ nguyên mẫu (Infinitives)
Khái niệm
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
- Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives)
- Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
Ví dụ: Infinitive: to learn, to watch, to play…
Bare infinitive: learn, watch, play…
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.
Ví dụ: Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
Bare infinitive: not learn, not watch, not play…
Cách sử dụng Infinitives – Động từ nguyên mẫu
a) Động từ nguyên mẫu có to:
– Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
– Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Ví dụ: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
– Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ:
Ví dụ: He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
– Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:
Ví dụ: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
– Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
Ví dụ: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
– Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Ví dụ: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
– Dùng sau một số động từ sau: Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
Ví dụ: She agreed to speak before the game.
He appeared to lose his weight.
b) Động từ nguyên mẫu không to:
– Dùng sau các động từ khuyết thiếu:
Ví dụ: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)
– Chú ý: khuyết thiếu ought to V.
Ví dụ: We ought to work hard at this time of the year.
Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.
– Dùng trong thể mệnh lệnh thức:
Ví dụ: Look at the picture and answer the questions.
– Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
Ví dụ: They made him repeat the whole story.
We had the mechanic service our car last week.
Chú ý: Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Ví dụ: They helped us (to) clean our classroom.
Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.
Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
Ví dụ: We needn’t book in advance
We don’t need to book in advance.
3. Khi nào dùng Gerunds và Infinitives
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính:
Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.
Ví dụ: I love reading books.
I love to go out with my friends.
– Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.
– Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.
Làm thay đổi nghĩa của động từ chính:
+ remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ví dụ: Remember to turn off the light before leaving home.
I remember meeting you before.
+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Ví dụ: We stopped talking when the teacher came in.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử làm gì
+ try + to V: cố gắng làm gì
Ví dụ: You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
You should try to improve your listening skill.
+ regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
+ regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
Ví dụ: I regret being rude to him yesterday.
I regret to inform you that your application has been denied.
+ need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
+ need + to V: cần (chủ động)
Ví dụ: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing.
+ refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
+ refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
Ví dụ: He refused going out with her last night.
He refused to lend me some money.
+ go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
+ go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
Ví dụ: After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
She went on watching TV
+ mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
+ mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
Ví dụ: Working harder means getting more money.
He meant to move the Newcastle
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra
Ví dụ: When I entered the room, I found him reading a book
I saw her go with a strange man yesterday.