Trang chủ / Ngữ pháp / Danh từ / Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Danh mục: Danh từ | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Phần cuối bài là bài tập thực hành về danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Danh từ số ít trong tiếng Anh

Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ: apple, cake, table…

Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.

Ví dụ:
– Môn học: physics, mathematics…
– Bệnh tật: measles, mumps…
– Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles…
– Thời gian: six months, nine years…
– Giá tiền: 100 dollars…
– Quốc gia: the United States, the Philipines…

Danh từ số nhiều trong tiếng Anh

lDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…

Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều.

Ví dụ:
– Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children…
– Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ:
– car -> cars
– house -> houses
– ticket -> tickets
– shop -> shops

2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.

Ví dụ:
– one box -> two boxes
– a watch -> watches
– a class -> classes
– a quiz -> quizzes

3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ:
– butterfly -> butteflies
– baby -> babies

4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối

Ví dụ:
– mango -> mangoes
– tomato -> tomatoes
– potato -> potatoes

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.

5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ:
– a wife -> wives
– bookshelf -> bookshelves
– staff -> staves (hoặc staffs)

6. Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
ox: con bò oxen
mouse: con chuột mice
goose: con ngỗng geese
child: đứa trẻ children
man/woman men/women
sheep: con cừu sheep
tooth: răng teeth
foot: bàn chân feet

Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều

Tận cùng bằng các âm Phiên âm Ví dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t] [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu thanh [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…

Xem thêm bài học hay:

Bài tập về danh từ số ít và số nhiều