1. Định nghĩa và Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) có cấu trúc câu như sau:
Chủ ngữ | To be | V – ing |
I | am | working |
They, We, You | are | sleeping |
Danh từ số nhiều | are | going |
He, She, It | is | eating |
Danh từ số ít | is | playing |
2. Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để:
Hoạt động đang diễn ra ngay lúc này
Jack is playing computer game right now. She is walking to school at the moment.
Hoạt động tiếp tục diễn ra từ một thời điểm đến hiện tại
I’m taking five classes at the university. Grace is working at a chemical factory. What are you doing these days?
Hoạt động liên tục, đang phát triển, sắp xảy ra hoặc đã lên lịch ở tương lai gần
Liên tục | Don’t bother me while I’m watching film. |
Đang phát triển | I am begining to love this place. |
Sắp xảy ra | A: Honey, where are you?
B: I’m coming. Just let me put on my shoes. |
Tương lai gần | A: Are you going to the concert this weekend?
B: I wish I could, but I’m meeting my friend from Tokyo. |
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiện nhận biết một câu hiện tại tiếp diễn nếu trong câu xuất hiện một số trạng từ chỉ thời gian:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (lúc này)
- at present (hiện tại) ……
Ví dụ: I am teaching English at the moment. (Lúc này tôi đang dạy tiếng Anh.)
Nếu đằng trước là các câu mệnh lệnh thì đó cũng là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Keep silent! (Im lặng đi!)
- Listen! (Nghe này!)
- Watch out! (Hãy cẩn thận!) …..
Ví dụ: Listen! Someone is singing. (Nghe này! Có ai đó đang hát.)
4. Một số lưu ý
a. Những động từ sau không được dùng với thì hiện tại tiếp diễn:
like (muốn) | know (biết) | remember (nhớ) |
love (yêu) | realize (nhận ra) | belong (thuộc về) |
hate (ghét) | suppose (giả sử) | contain (chứa đựng) |
want (muốn) | mean (có nghĩa, ý) | consist (gồm có) |
need (cần) | understand (hiểu) | depend (phụ thuộc) |
prefer (thích hơn) | believe (tin tưởng) | seem (có vẻ) |
b. Một số động từ chỉ cảm nhận giác quan:
see | Do you see that man over there? |
hear | Do you hear that noise? |
smell | The room smells! Let’s open the window! |
taste | How does it taste |
c. Động từ look và feel
Có thể dùng cả thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
You look well today. | You’re looking well today. |
How do you feel now? | How are you feeling now? |
I feel hungry. | I’m feeling hungry now. |
d. Quy tắc thêm “-ing” sau động từ
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Tuy nhiên các bạn cần chú ý một số trường hợp đặc biệt.
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta bỏ “e” rồi thêm “ing”. Tận cùng là HAI CHỮ “ee” ta không bỏ “ee” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ví dụ: lie --> lying come --> coming type --> typing
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop --> stopping get --> getting put --> putting
Một số trường hợp ngoại lệ:
Ví dụ: beggin --> beginning travel --> travelling prefer --> preferring permit --> permitting
Với động từ tận cùng là “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie --> lying die --> dying
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh