Trang chủ / Ngữ pháp / Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.

Danh mục: Cấu trúc câu | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.

​I. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

II. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:

​1. Lùi Thì Của Câu

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

  • ​​He says: “I’m going to New York next week.”
  • ​​He says he is going to New York next week.

2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng

  • ​“The earth moves round the sun” he said.
  • ​He said that the earth moves round the sun.​

3. ​Câu điều kiện loại II và III

  • ​“If I were you, I would leave here” he said.
  • ​He said that if he were me, he would leave there.

4. Wish + past simple/ past perfect

  • ​“I wish I lived in Da Nang”, he said.
  • ​He said he wished he lived in Da Nang.

5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

  • ​“It’s time he woke up”, she said.
  • ​She said it was time he woke up.

​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

  • “You’d better work hard” he said
  • ​He said that I had better work hard.

​2. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I He/She
We They
You He/She/I/They
me him/her
us them
you him/her/me/them
myself hímself/herself
ourselves ourselves
yourself himself/herself/myself
yourselves themselves
my his/her
our their
your his/her/my/their

​3. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu

  • ​Can -> could
  • ​May -> might
  • ​Must -> had to
  • Will -> would
  • Shall -> should

​4. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
This That
These Those
Today That day
Tonight That night
Tomorrow The next day/ The following day
Next week The following week
Yesterday The day before/ The previous day
Last week The week before/ The previous week
The day after tomorrow In 2 days’ time
The day before yesterday Two days before
Now Then
Ago Before

​III. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say (that), tell sb (that). ​Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

Ví dụ“I am going to buy this house next month”, she said. -> ​She said that she was going to buy that house the following month.

IV. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​1. Câu Hỏi Yes/No:

Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ: ​“Do you love camping?, Nam asked. -> Nam asked me if I loved camping.

​Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

Ví dụ: ​“Does Lan like apple or not?”, he asked. -> He wondered whether Lan liked apple or not.

​2. Câu Hỏi Wh- Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

Ví dụ: ​“How do you go to school?”, my teacher asked. -> ​My teacher wanted to know how I went to school.

​V. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

Ví dụ: ​“Turn down the music, please.”, he said. -> ​He told us to turn down the music.

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

​​Ví dụ: “Don’t smoke in this room.”, she said to Nam. -> ​She told Nam not to smoke in that room.

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật “order”:

Ví dụ: ​He said to me angrily: “Go out!”. -> He ordered me to go out.

VI. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:

  • ​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
  • ​Advise sb to V: khuyên ai làm gì
  • ​Invite sb to V: mời ai làm gì
  • ​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
  • ​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
  • ​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving:
  • ​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
  • ​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
  • ​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

  • ​Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
  • ​Explain that: giải thích rằng

Tiếng Anh Thật Dễ hi vọng những kiến thức ngữ pháp về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!

Bài tập