Trang chủ / Ngữ pháp / Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là gì?. Cách nhận biết câu tường thuật.

Danh mục: Cấu trúc câu | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp)  một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Khải niệm câu tường thuật (reported speech)

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ Mary said“ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said thatshe didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.

Các thành phần cần biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

a. Thay đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/ shall -> would/ should
Tương lai gần: be going to -> was/were going to

b. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Trực tiếp Gián tiếp
can could
will would
shall should
must had to
may might

c. Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng I he/she
we they
you they/I/he/her
me him/her
us them
you them/me/him/her
Đại từ sở hữu my her/his
our their
your them/my/his/her
mine his/hers
ours theirs
yours theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định this that
these those

d. Thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before

Các dạng câu tường thuật cơ bản

a. Câu trần thuật (Statements)

Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:

* S + said + (that) + S + V

* S + told + O + (that) + S + V

Ví dụ:

  • He said, “I have just bought a computer today.” -> He said that he had just bought a computer that day. (Anh ấy nói rằng anh ấy vừa mới mua một cái máy tính ngày hôm nay)
  • Linda said, “There is someone at the door, Bill.” -> Linda told Bill that there was someone at the door. (Linda nói với Bill rằng có ai ở ngoài cửa)

b. Câu hỏi (Questions)

Yes-No questions:

Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật:

Ví dụ:

  • He said to me, “Are you from Canada?” -> He asked me if/whether I was from Canada. (Anh ấy hỏi tôi tôi đến từ Canada phải không.)
  • The man said to her, “Did Bill tell you my address?” -> The man asked her if/whether Bill had told her his address. (Người đàn ông hỏi cô ấy có phài Bill cho cô ấy biết địa chỉ của anh ấy hay không)
  • The girl said, “Do you live near here, David?” -> She asked David if/whether he lived near there. (Cô gái hỏi David có phải anh ấy sống gần đây hay không.)

Wh – Questions:

Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how.

* S + asked + (O) + wh-word + S + V
* S + wonder + wh-word + S + V

Ví dụ:

  • He said to them, “Where are you going?” -> He asked them where they were going. (Anh ấy hỏi họ rằng họ đang đi đâu đấy.)
  • The teacher asked, “When do you do your homework, Tom?” -> The teacher asked Tom when he did his homework. (Cô giáo hỏi Tom khi nào anh ấy làm bài tập về nhà.)

Câu mệnh lệnh/đề nghị (Commands/Requests/Orders):

Ta dùng động từ ask hoặc tell để tường thuật:

* S + told/asked + O + to V(inf)
* S + told/asked + O + not to V(inf)

Ví dụ:

  • Dick said to Jim: “Please open the window.” -> Dick told Jim to open the window.
  • Mother said, “Tim, go to bed early.” -> Mother told Tim to go to bed early.
  • Father said to Liz: “Don’t come home late.” -> Father told Liz not to come home late.

Một số lưu ý

Các trường hợp sau ta không thay đổi thì trong câu tường thuật:

a. Câu điều kiện loại 2 và 3

Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.

Ví dụ:

  • “If I were older, I would retire.”, he said. -> He said if he were older, he would retire.
  • “If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said. -> He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.

b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.

Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi, lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.

Ví dụ:

  • Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun” -> Gián tiếp: The teacher said that The earth moves round the Sun.
  • Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast. -> Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.

c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…

Ví dụ:

  • He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.” → He says the bus is coming.

d. Không thay đổ thì của động từ trong câu gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

She said, ‘‘I was born in 1980’’. -> She said that she was born in 1980.

e. Các động từ khiếm khuyết: could, would, might, ought to, should thường không thay đổi trong câu tường thuật.

Ví dụ:

  • He said, ‘I might come’ -> He said that He might come’

Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’

  • He said; “I wish I had a lot of money”. -> He wishes (that) he had a lot of money.

Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about) time”

  • She said; “It’s about time you went to bed; children”. -> She told her children that It’s about time they went to bed.

Xem thêm bài học hay:

Bài tập