Định nghĩa
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả
- Hành động cụ thể diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ
- Hành động đã hoàn thành
- Một trạng thái ở quá khứ
Một số ví dụ
Hành động cụ thể | Hoàn thành | Trạng thái quá khứ |
I ate lunch at noon today. He drove to work yesterday. |
She finally mailed the letter. Jan finished her report on time. |
John was still single in 1995. Jane was a movie star. |
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/
- Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
- Động từ tận cùng là “y”:
1. Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
2. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể | Động từ quá khứ bất quy tắc | Nghĩa |
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | người |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
know | knew | biết |
write | wrote | viết |
Một số lỗi thường gặp khi dùng thì quá khứ đơn
1. Dùng thì hiện tại đơn thay cho thì quá khứ đơn.
Last week, Tonya fix her neighbor’s car. | (Sai) |
Last week, Tonya fixed her neighbor’s car. | (Đúng) |
2. Dùng thì quá khứ của “(to) be” trước động từ trong câu.
It was happened one night in September. | (Sai) |
It happened one night in September. | (Đúng) |
Dấu hiệu nhận biết
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh