Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Vậy làm thế nào để sử dụng thành thạo nó?
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/he/she/it was writing. | You/we/they were writing. |
Câu phủ định | I/he/she/it wasn’t writing. | You/we/they weren’t writing. |
Câu nghi vấn | Was I/he/she/it writing? | Were you/we/they writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/he/she/it was. | Yes, you/we/they were. |
Câu trả lời No | No, I/he/she/it wasn’t. | No, you/we/they weren’t. |
2. Cách sử dụng
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. | When my sister got there, he was waiting for her. |
Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. | While I was taking a bath, she was using the computer. |
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. | When the telephone rang, I was eating dinner. |
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
Trong câu nếu xuất hiện những dấu hiệu sau thì ta chia động từ ở dạng quá khứ tiếp diễn: While, when, at that time, at + giờ quá khứ.
Chú ý: Động từ không tiếp diễn (Non-continuous verbs) không sử dụng những động từ này trong các thì tiếp diễn. Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể.
Non-continuous verbs | Ví dụ |
Abstract verbs: động từ trừu tượng | want, seem, care, exist |
Possession verbs: động từ chỉ sở hữu | own, belong, possess |
Emotion verbs: động từ chỉ cảm xúc | love, like, dislike, fear, mind |
We have been loving each other for 5 year. | (Sai) |
We have loved each other for 5 year. | (Đúng) |
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh