1. Cấu trúc thì tương lai đơn
Câu khẳng định | I / You / He / She / It / We / They will pass the exam |
Câu phủ định | I / You / He / She / It / We / They won’t (will not) pass the exam |
Câu nghi vấn | Will I / You / He / She / It / We / They pass the exam? |
Câu trả lời Yes | Yes, I / You / He / She / It / We / They will |
Câu trả lời No | No, I / You / He / She / It / We / They won’t |
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói |
|
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa |
|
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ |
|
Trong câu điều kiện loại 1, diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
|
Shall / will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Trước đây, người ta dùng shall cho ngôi thứ nhất (I và We). Ngày nay người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ. Shall chỉ còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century… hoặc in + thời gian (in 5 minutes: sau 5 phút nữa)
Chúng ta cũng có thể nhận biết thì tương lai đơn nếu trong câu có các từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose hoặc giả định: perhaps, probably.
Hay xuất hiện từ diễn tả lời hứa như promise.
I promise I will give you her phone number. Perhaps it will rain tonight. She will visit her cousin next summer.