Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ra sao? Tất cả đều có tại Tiếng Anh Thật Dễ.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | I/ You/We/They’ve (have) worked. | He/She/It’s (has) worked. |
Câu phủ định | I/ You/We/They haven’t (have not) worked. | He/She/It hasn’t (has not) worked. |
Câu nghi vấn | Have I / You / We / They worked? | Has He / She / It worked ? |
Câu trả lời Yes | Yes, He / She / It has. | Yes, He / She / It has |
Câu trả lời No | No, I/You/We/They haven’t. | No, He / She / It hasn’t. |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu của thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện các từ sau:
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Dạng của động từ Thì hiện tại hoàn thành: Have/has + past participle (qúa khứ phân từ)
Với động từ theo quy tắc (Regular Verb) : thêm ed
Với động từ bất quy tắc:
Verb | Past simple | Past participle |
Become | Became | Become |
Begin | Began | Begun |
Bring | Brought | Brought |
Break | Broke | Broken |
Buy | Bought | Bought |
Can | Could | Been able |
Cut | Cut | Cut |
Do | Did | Done |
Drive | Drove | Driven |
Eat | Ate | Eaten |
Go | Went | Gone |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Make | Made | Made |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếngAnh:
1. Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
I’ve done all my homeworks.
2. Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
They’ve been married for nearly Fifty years.
3. Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
He has written three books and he is working on another book.
4. Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
My last birthday was the worst day I’ve ever had.
5. Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
I can’t get my house. I’ve lost my keys.
Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Tim’s been to Marid = (Tim went and came back) | Đã tới Marid và hiện tại trở về nhà. |
Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now) | Đã tới Marid và hiện tại đang ở đó. |
Xem thêm bài học hay:
- 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
- Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
- 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh