Trang chủ / Ngữ pháp / Câu Điều kiện Trong Tiếng Anh

Câu Điều kiện Trong Tiếng Anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Danh mục: Cấu trúc câu | Ngữ pháp

Bài học có 2 phần: lý thuyếtbài tập để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sách hay khuyên đọc | Group học tiếng Anh

Mẹo tìm Google:từ khóa + tienganhthatde.net

Định nghĩa

Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Ví dụIf I don’t work hard, I will fail this exam. Nếu tôi không học chăm chỉ thì tôi sẽ trượt kỳ thi này.

Câu điều kiện gồm 2 phần (hai mệnh đề): Mệnh đề chứa if (mệnh đề nêu lên điều kiện) + mệnh đề chính (mệnh đề nêu lên kết quả)

Vị trí của 2 mệnh đề:

  • Khi mệnh đề chứa “If” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng ‘dấu phẩy’.
  • Khi mệnh đề chứa “If” đứng sau mệnh đề chính thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • I will go swimming if it is sunny. (Tôi sẽ đi bơi nếu trời đẹp).
  • –> If it is sunny, I will go swimming. (Nếu trời đẹp, tôi sẽ đi bơi).

5 Loại câu điều kiện trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện loại 0 (IF0)

Cấu trúc: IF + S + V (s/es), S + V (s/es)

Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì hiện tại đơn.

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.

Ví dụ: If you put ice under the sun, it melts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy).

Đây là một sự thật hiện nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 đề nói.

2. Câu điều kiện loại 1 (IF1)

Cấu trúc: IF + S + V (s/es), S + will/can/shall… + V (nguyên mẫu)

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề “If” chúng ta chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụIf he comes, I will go with him. (Nếu anh ấy đến, tôi sẽ đi với anh ấy).

Ở ví dụ trên, ta hiểu rằng “hiện tại anh ấy vẫn chưa đến”, và chúng ta cũng không biết được rằng anh ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra). Chính vì vậy, giả định “nếu anh ấy đến” là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I.

3. Câu điều kiện loại 2 (IF2)

Cấu trúc: IF + S + V2/ V-ed, S + would/could/should… + V (nguyên mẫu)

Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề “If” chúng ta chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/could/should… + động từ nguyên mẫu.

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụIf they had a lot of money now, they would travel around the world. (Nếu bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới).

Ở ví dụ trên, ta thấy có thời gian ở hiện tại là “now” và hiểu rằng “bây giờ họ không có nhiều tiền” nên mới đưa ra câu giả thiết như vậy. Chính vì vậy ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt một sự việc không có thật ở hiện tại.

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “If” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “Were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t stay at home now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ).

Ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề “If” là “I” nhưng ta vẫn sử dụng động từ “to be” là “were” vì trong câu điều kiện loại II này “to be” chia quá khứ là “were” với tất cả các chủ ngữ.

4. Câu điều kiện loại 3 (IF3)

Cấu trúc: IF + S + had + P.P(quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.

Ví dụIf he had told me the truth yesterday, I would have helped him. (Nếu anh ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp anh ấy rồi).

Trong ví dụ này, ta thấy sự thật là ngày hôm qua anh ấy đã không nói thật với tôi nên thực tế là tôi không giúp được gì cho anh ấy. Đây là một giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu điều kiện loại III để nói.

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Đây là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi THPT, thi năng lực tiếng Anh…

Cấu trúc: If + S + Had + V3/Ved, S + Would + (Vo)

Ở đây ta thấy, mệnh đề chưa “If” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3, còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2.

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt giả thiết về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Ví dụIf she had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.

(Nếu hôm qua cô ấy nói với tôi lý do thì bây giờ tôi không buồn như vậy) -> sự thật là hôm qua cô ấy đã không nói với tôi lý do, và bây giờ tôi cảm thấy rất buồn).

Trong ví dụ, ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ (hôm qua), và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại (bây giờ).

Tiếng Anh Thật Dễ hi vọng những kiến thức ngữ pháp về câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm bài học hay:

Bài tập